TẠI SAO NHÀ PHỐ THƯỜNG SỬ DỤNG CỌC 250X250MM

Tại sao nhà phố thường sử dụng cọc 250x250mm? Giá cả loại cọc này như thế nào? Tham khảo bài viết sau để biết thêm thông tin chi tiết.

tại sao nhà phố thường sử dụng cọc 250x250mm
Hình ảnh: Cọc BTCT 250x250mm trong ép cọc móng

Một số thông số cọc BTCT 250x250mm thường dùng trong ép cọc

  • Kích thước: 250x250mm, có chiều dài cọc từ 3 mét đến 7 mét
  • Sắt chủ: 4 cây phi 16 (Sắt Việt-Nhật, Tổ hợp HVUC)
  • Sắt đai: Sử dụng sắt đai xoắn phi 5.5
  • Khoảng cách đai: từ 200mm đến 250mm
  • Mác bê tông: Từ M200 đến M250

Các thông số cọc trên là thông số chuẩn. Nên các bác đừng hỏi tại sao mác bê tông hay khoảng cách đai lại không có thông số cố định.

Bởi chúng tôi là đơn vị thi công nhà dân, nhà phố. Xưởng sản xuất cọc đại trà phục vụ ép tải và ép neo cho nhà dân. Không thể cọc nào cũng đạt mác M250 và cũng không dùng máy bắn mác như công trình nhà nước. Đó là sự thật, bởi cọc nào cũng chuẩn mác thì sẽ không còn giá rẻ phù hợp với người dân. Và đối với nhà dân thì M200 đã là lựa chọn tốt.

Tại sao nhà phố thường sử dụng cọc 250x250mm?

Vì cọc bê tông vuông 250x250mm có các thông số kĩ thuật và tải trọng phù hợp với bản vẽ nhà dân, nhà phố. Hoặc nói cách khác là cọc 250x250mm ra đời do chính nhu cầu tải trọng của các công trình nhà dân, nhà phố.

Sức chịu tải của cọc theo tính toán bằng công thức là: 73.7 tấn

Tức là nếu ta tác động một lực ép hơn 70 tấn vào cọc thì cọc mới bị biến dạng. Do đó, để ép cọc các giàn tải trọng lớn từ 90 tấn người ta thường sử dụng cọc bê tông ly tâm. Tất nhiên là đối với các công trình lớn hoặc tài chính đủ.

Các loại giàn ép cọc nhà dân hiện nay thường có tải trọng dưới 70 Tấn. Giàn ép cọc bê tông máy Neo có Pmax = 40 Tấn/đầu cọc. Giàn ép cọc bê tông Tải Sắt có Pmax = 70 tấn.

  • Giàn Neo sẽ phù hợp với nhà có kết cấu dưới 3,5 tầng
  • Giàn Tải Sắt sẽ phù hợp với nhà có kết cấu từ 2 đến 5 tầng.

Tất nhiên nhà 1 tấm cũng có thể ép cọc nhưng đa số là không, trừ một số trường hợp ngoại lệ.

Tham khảo thêm bảng giá cọc 250x250mm

báo giá ép cọc mới nhất 2021
Hình ảnh: báo giá ép cọc mới nhất 2021

Bảng giá trên là giá cọc tại xưởng và chưa bao gồm thuế VAT. Bởi nhà dân thì mấy ai xuất thuế VAT phải không ạ.

*Giá cọc sẽ thay đổi một chút phụ thuộc vào giá vật liệu từng thời điểm. Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp để có báo giá chuẩn và nhanh nhất.

Mọi thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại hotline để được tư vấn nhiệt tình nhất có thể. Chúng tôi xin nhắc lại là “đừng ngại tham khảo thông tin”, vì chúng tôi làm việc dựa trên sự hài lòng của khách hàng.

Hotline: 097.210.2527 hoặc 039.357.2226

Đánh giá post
039.357.2226